Thứ Năm, 28 tháng 9, 2023

THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG



Vấn đề thanh lý hợp đồng gia công vẫn luôn là vấn đề nhức nhối và khó chịu kể cả với những người đã làm 10, 15 năm, nguyên nhân:

- Khi kết thúc hợp đồng gia công thì có cả nguyên liệu, sản phẩm và bán thành phẩm;
- Chỉ có loại hình tờ khai chuyển giao nguyên liệu của hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác, không có tờ khai chuyển giao bán thành phẩm, sản phẩm.

Lúc này bình thường mọi người sẽ xử lý như sau:
Quy đổi sản phẩm, bán thành phẩm về nguyên vật liệu và chuyển giao bằng E54.
Tuy nhiên, sẽ phát sinh các vấn đề:
- Mâu thuẫn với sổ sách kế toán;
- Chẳng may luồng đỏ kiểm hóa thì toang;
- Chênh lệch nhập xuất tồn do định mức không đúng.

Theo đúng quy định phải làm như sau:
- Gia hạn hợp đồng cho đến khi xuất khẩu hết sản phẩm.
- Chuyển giao nguyên vật liệu sang hợp đồng khác bằng loại hình E54.

Lại ngặt vì:
- Sếp không đồng ý, muốn thanh lý luôn;
- Khó theo dõi song song 2 hợp đồng không khéo râu ông nọ cắm cằm bà kia.

Vậy, giải pháp cho vấn đề này thế nào, đó là lúc chúng ta cần tư duy và giải pháp phù hợp quy định của pháp luật, đó là lúc chúng ta thấy được giá trị của văn bản pháp quy. Các bước như sau:
1. Chốt tồn kho nguyên liệu, sản phẩm, bán thành phẩm theo đúng thực tế tại thời điểm thanh lý hợp đồng gia công.
2. Hạch toán toàn bộ bán thành phẩm sang sản phẩm có 154 nợ 155, để cho không còn tồn bán thành phẩm.
3. Vận dụng điều 43 nghị định 69/2018/NĐ-CP về gia công chuyển tiếp: Sản phẩm của hợp đồng gia công này là nguyên vật liệu của hợp đồng gia công khác:
- Tạo mã sản phẩm cho bán thành phẩm ở hợp đồng cũ thực hiện xuất toàn bộ Sản phẩm hợp đồng cũ theo loại hình E52 sang hợp đồng mới.
- Tạo mã nguyên vật liệu cho sản phẩm ở hợp đồng cũ chuyển sang và nhập đối ứng E21 ở hợp đồng mới.
4. Chuyển giao nguyên vật liệu theo E54.
5. Các sản phẩm ở hợp đồng cũ là nguyên liệu ở hợp đồng mới, theo dõi riêng:
- Nếu là sản phẩm hoàn chỉnh, thêm vật tư đóng gói là đã trải qua bước gia công đơn giản và xuất khẩu E52.
- Nếu là BTP tiếp tục xuất vào sản xuất, gia công hoàn chỉnh thành sản phẩm rồi xuất E52.

Trên đây là 1 số chia sẻ hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt hơn, vui lòng liên hệ Ms.Thu Intertrans: 098.449.8388 chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ!

Thứ Tư, 27 tháng 9, 2023

THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐÈN LED 2023




Năm 2023 đã đi qua hơn 2/3 chặng đường, nhưng nhiều doanh nghiệp nhập khẩu đèn LED vẫn còn rất nhiều vướng mắc không biết đèn của bên mình có phải làm gì không? Intertrans mong rằng bài chia sẻ này có thể phần nào giúp các doanh nghiệp có góc nhìn tổng quan về thủ tục nhập khẩu đèn LED.

  • HS code đèn LED: nhóm 8539 và 9405
  • Thủ tục nhập khẩu đèn Led: Thử nghiệm hiệu suất năng lượng, Dán nhãn năng lượng , Kiểm tra chất lượng, Chứng nhận hợp quy
  • Hồ sơ và chi phí: liên hệ Ms. Thu Intertrans 098.449.8388
  1. Quy trình nhập khẩu đèn Led 2023

Đầu tiên, INTERTRANS xin chia sẻ sơ bộ quy trình nhập khẩu đèn LED mới nhất năm 2023:

  • Bước 1: Đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng
  • Bước 2: Mở tờ khai hải quan
  • Bước 3: Đăng ký kiểm tra chất lượng
  • Bước 4: Làm thủ tục mang hàng về kho bảo quản
  • Bước 5: Mang mẫu đi thử nghiệm hiệu suất năng lượng, thử nghiệm và Chứng nhận hợp quy
  • Bước 6: Thông quan tờ khai và hoàn thiện hồ sơ đăng ký dán tem năng lượng, tem hợp quy trước khi bán hàng ra thị trường

Như vậy, đầu tiên khi làm thủ tục nhập khẩu đèn Led phải xem sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED (đèn LED) của doanh nghiệp nhập khẩu có cần phải kiểm tra hiệu suất năng lượng và kiểm tra nhà nước về chất lượng hay không?

2. Hướng dẫn về Kiểm tra hiệu suất năng lượng đèn Led

Căn cứ vào Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng: TCVN 11844:2017 Đèn LED – Hiệu suất năng lượng thì các đèn LED phải thử nghiệm hiệu suất năng lượng như sau:

  • Đèn led có balast lắp liền có đầu đèn E27 và B22
  • Bóng đèn Led được thiết kế để thay thế bóng đèn huỳnh quang dạng ống có đầu đèn G5 và G13

Hai loại bóng đèn này sử dụng cho mục đích thông dụng, công suất nhỏ hơn 60W và điện áp danh định không quá 250V.

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG BAO GỒM:

  • Giấy đăng ký công bố dán nhãn năng lượng
  • Kết quả thử nghiệm Hiệu suất năng lượng do tổ chức thử nghiệm cấp cho từng model đèn LED
  • Mẫu nhãn năng lượng dự kiến ( Mặt hàng đèn LED CHỈ được phép dán nhãn năng lượng XÁC NHẬN)
  • Các giấy tờ liên quan khác….

Để thuận tiện cho quá trình làm việc với các cơ quan kiểm tra chuyên ngành, Quý khách hàng nên làm công văn xin xác nhận của Bộ Công thương xác nhận Doanh nghiệp đã thực hiện công bố dán nhãn năng lượng. Quý khách có thể tham khảo mẫu công văn xác nhận của Bộ công thương dưới đây:

 3. Hướng dẫn Kiểm tra nhà nước về chất lượng (Kiểm tra chất lượng đèn LED)

Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED QCVN19:2019/BKHCN và Quyết định 2711/QĐ-BKHCN về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học công nghệ, thì các đèn LED phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan gồm có:

  • Bóng đèn di-ốt phát quang (LED)/Đèn di-ốt phát sáng (LED). Bao gồm:

– Bóng đèn LED có ba- lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V;

– Đèn điện LED thông dụng cố định; Đèn điện LED thông dụng di động; Bóng đèn LED loại khác

– Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.

  • Đèn rọi sử dụng công nghệ LED thông dụng cố định
  • Đèn điện LED thông dụng di động (đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện sử dụng công nghệ LED. Trừ đèn cho phòng mổ)

Sau khi xác định được sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED của mình có phải làm kiểm tra hiệu suất năng lượng hay kiểm tra nhà nước về chất lượng hay không, doanh nghiệp thực hiện theo các bước trên để triển khai lô hàng được đầy đủ và đúng quy trình.

thu-tuc-nhap-khau-den-ledCÁC CÔNG VIỆC MÀ INTERTRANS SẼ THỰC HIỆN CHO QUÝ KHÁCH HÀNG

  • Xác định giúp Quý khách hàng xem đèn LED của Quý khách có phải làm kiểm tra hiệu suất năng lượng hay kiểm tra nhà nước về chất lượng hay không?
  • Liên hệ với đầu xuất khẩu để lấy hàng, book tàu, vận chuyển hàng về Việt Nam.
  • Tư vấn miễn phí Quy trình, thủ tục đem hàng về kho bảo quản → lấy mẫu điển hình đi thử nghiệm Hiệu suất năng lượng → Quy trình, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện công bố dán nhãn năng lượng, chứng nhận hợp quy.
  • Đại diện cho Quý khách hàng làm việc với các Trung tâm thử nghiệm để tiến hành thử nghiệm Hiệu suất năng lượng, Chứng nhận hợp quy.
  • Chuẩn bị bộ hồ sơ để Quý khách ký, đóng dấu.
  • Đại diện cho Quý khách hàng nộp hồ sơ và lấy kết quả tại Vụ tiết kiệm năng lượng và phát triển bền vững.

Để được tư vấn ngay về thủ tục nhập khẩu đèn Led, Quý khách hàng vui lòng liên hệ : Ms. Thu Intertrans - 098.449.8388


Thứ Ba, 26 tháng 9, 2023

QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TỪ VIỆT NAM

 Bài viết hướng dẫn chi tiết quy trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam, từ chuẩn bị hồ sơ đến vận chuyển và thông quan.

Tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam

Hàng thủ công mỹ nghệ (TCMN) là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể trong những năm gần đây, và nó đang đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế của Việt Nam. 
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu TCMN của Việt Nam năm 2022 đạt 2,4 tỷ USD, tăng 9,4% so với năm 2021. Trong đó, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất, chiếm 35% thị phần, tiếp theo là Nhật Bản, EU, Úc và Hàn Quốc.
Hộ gia đình sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ mây tre đan

Các mặt hàng TCMN xuất khẩu chủ lực của Việt Nam bao gồm:

- Đồ gỗ mỹ nghệ
- Hàng dệt may thủ công
- Đồ thủ công mỹ nghệ từ mây tre đan
- Đồ gốm sứ
- Điêu khắc đá
- Trang sức mỹ nghệ
Gốm sứ là hàng thủ công mỹ nghệ rất phổ biến ở Việt Nam

Xu hướng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam

Xu hướng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ (TCMN) của Việt Nam trong thời gian tới được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng tích cực, với những đặc điểm nổi bật sau:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Đây là xu hướng chung của toàn cầu, đặc biệt là đối với các sản phẩm TCMN. Doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng đầu tư vào chất lượng nguyên liệu, quy trình sản xuất và kiểm định chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Đa dạng hóa sản phẩm: Thị trường TCMN ngày càng cạnh tranh cao, do đó doanh nghiệp cần đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của nhiều thị trường khác nhau. Các doanh nghiệp Việt Nam có thể tập trung vào phát triển các sản phẩm TCMN có giá trị cao, mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu: Doanh nghiệp Việt Nam cần tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng như Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,...
- Ứng dụng công nghệ cao: Công nghệ cao có thể giúp doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất và giảm chi phí. Doanh nghiệp cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất TCMN để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Khách nước ngoài rất thích hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam

Mã HS xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Mã HS xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ được quy định trong Biểu thuế xuất khẩu của Việt Nam. Theo đó, hàng thủ công mỹ nghệ được phân loại thành nhiều nhóm mã HS, bao gồm:
- Nhóm 46: Gỗ và sản phẩm từ gỗ
- Nhóm 69: Đá quý, đá bán quý và các sản phẩm từ đá quý, đá bán quý
- Nhóm 71: Kim loại quý và sản phẩm từ kim loại quý
- Nhóm 73: Kim loại màu và sản phẩm từ kim loại màu
- Nhóm 83: Da và sản phẩm từ da
- Nhóm 84: Sản phẩm dệt kim, đan
- Nhóm 94: Đồ chơi và đồ dùng giải trí khác
Ví dụ:
- Đồ gỗ mỹ nghệ có mã HS 4420.99.90
- Đồ gốm sứ có mã HS 6910.00.00
- Đồ mây tre đan có mã HS 4602.11.00
- Đồ trang sức có mã HS 7113.11.00

Tìm kiếm mã HS xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Để tìm kiếm mã HS xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, bạn có thể sử dụng công cụ tìm kiếm mã HS của Tổng cục Hải quan Việt Nam. Công cụ này cho phép bạn tìm kiếm mã HS theo tên sản phẩm, mã HS hoặc số dòng thuế. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các tài liệu hướng dẫn về mã HS xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của các tổ chức, hiệp hội liên quan.

Hàng thủ công mỹ nghệ có trong danh sách cấm xuất khẩu không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàng thủ công mỹ nghệ không nằm trong danh sách cấm xuất khẩu. Do đó, doanh nghiệp có thể xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ sang các quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Tuy nhiên, có một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ có thể bị hạn chế xuất khẩu, chẳng hạn như:
- Mặt hàng có giá trị văn hóa, lịch sử, nghệ thuật: Doanh nghiệp cần xin phép cơ quan có thẩm quyền trước khi xuất khẩu các mặt hàng này.
- Mặt hàng có nguy cơ gây hại cho sức khỏe, môi trường: Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về xuất khẩu các mặt hàng này.
Để biết thêm thông tin về các mặt hàng thủ công mỹ nghệ bị hạn chế xuất khẩu, doanh nghiệp có thể tham khảo các quy định của pháp luật Việt Nam hoặc liên hệ với cơ quan hải quan.
Một xưởng sản xuất đồ gỗ thủ công mỹ nghệ

Giấy phép xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàng thủ công mỹ nghệ không thuộc danh sách hàng hóa xuất khẩu phải có giấy phép. Do đó, doanh nghiệp có thể xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ sang các quốc gia và vùng lãnh thổ khác mà không cần xin giấy phép xuất khẩu. Tuy nhiên, có một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ có thể bị hạn chế xuất khẩu, chẳng hạn như:
- Mặt hàng có giá trị văn hóa, lịch sử, nghệ thuật: Doanh nghiệp cần xin phép cơ quan có thẩm quyền trước khi xuất khẩu các mặt hàng này.
- Mặt hàng có nguy cơ gây hại cho sức khỏe, môi trường: Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về xuất khẩu các mặt hàng này.
Để biết thêm thông tin về các mặt hàng thủ công mỹ nghệ bị hạn chế xuất khẩu, doanh nghiệp có thể tham khảo các quy định của pháp luật Việt Nam hoặc liên hệ với cơ quan hải quan.

Quy trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu

Doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và của quốc gia nhập khẩu. Các hồ sơ cần thiết bao gồm:
- Hóa đơn thương mại: Hóa đơn thương mại là chứng từ thể hiện giao dịch mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu.
- Phiếu đóng gói: Phiếu đóng gói là chứng từ thể hiện số lượng, chủng loại hàng hóa trong từng kiện hàng.
- Giấy chứng nhận chất lượng: Giấy chứng nhận chất lượng là chứng từ thể hiện chất lượng hàng hóa đáp ứng các yêu cầu của quốc gia nhập khẩu.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ xác nhận hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam.
- Giấy phép nhập khẩu (nếu có): Đối với một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ bị hạn chế xuất khẩu, doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu.

Bước 2: Khai báo hải quan và thuế

- Xử lý hải quan: Đăng ký với cơ quan hải quan và chuẩn bị tài liệu nhập khẩu cần thiết. Điều này bao gồm việc xác định mã HS cho sản phẩm của bạn (Hệ thống mã hàng hóa quốc tế).
- Thuế và phí: Đảm bảo bạn đã nắm rõ và đã thanh toán các loại thuế và phí liên quan đến xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.

Bước 3: Vận chuyển hàng hóa

Lựa chọn Nhà Vận chuyển: Chọn nhà vận chuyển hoặc công ty logistics có kinh nghiệm trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế. Intertrans là Công Ty mà Doanh Nghiệp hoàn toàn tin tưởng khi sử dụng.

Bước 4: Thông quan hàng hóa

Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa tại cơ quan hải quan của quốc gia nhập khẩu.

Bước 5: Giao hàng cho khách hàng

Giao hàng và theo dõi: Quản lý việc giao hàng và theo dõi tình trạng của chúng để đảm bảo rằng sản phẩm đến đúng quốc gia đích một cách an toàn.

Các bước chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu thu công mỹ nghệ

Để xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam và của quốc gia nhập khẩu. Các bước chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ bao gồm:

Bước 1: Nghiên cứu quy định xuất khẩu của quốc gia nhập khẩu

Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các quy định nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu nhập khẩu. Các quy định nhập khẩu có thể bao gồm:
- Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp cần tìm hiểu về thuế nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu để xác định chi phí xuất khẩu.
- Quy định về đóng gói, vận chuyển: Doanh nghiệp cần tìm hiểu về quy định về đóng gói, vận chuyển của quốc gia nhập khẩu để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và đáp ứng các yêu cầu nhập khẩu.
- Quy định về chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Doanh nghiệp có thể cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu.
- Quy định về kiểm dịch thực vật, động vật: Doanh nghiệp có thể cần phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, động vật để đảm bảo hàng hóa không mang theo mầm bệnh.

Bước 2: Lập hóa đơn thương mại

Hóa đơn thương mại là chứng từ thể hiện giao dịch mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu. Hóa đơn thương mại cần có đầy đủ các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của người bán và người mua
- Tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền
- Địa điểm giao hàng, phương thức thanh toán
- Ngày lập hóa đơn

Bước 3: Lập phiếu đóng gói

Phiếu đóng gói là chứng từ thể hiện số lượng, chủng loại hàng hóa trong từng kiện hàng. Phiếu đóng gói cần có đầy đủ các thông tin sau:
- Tên hàng hóa, số lượng, đơn vị tính
- Kích thước kiện hàng
- Mã số hàng hóa

Bước 4: Lập giấy chứng nhận chất lượng

Giấy chứng nhận chất lượng là chứng từ thể hiện chất lượng hàng hóa đáp ứng các yêu cầu của quốc gia nhập khẩu. Giấy chứng nhận chất lượng cần được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền.

Bước 5: Lập giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ xác nhận hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có thể được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Bước 6: Lập giấy phép nhập khẩu (nếu có)

Đối với một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ bị hạn chế xuất khẩu, doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu.

Bước 7: Dịch thuật hồ sơ sang tiếng Anh hoặc ngôn ngữ của quốc gia nhập khẩu (nếu cần)

Một số quốc gia nhập khẩu yêu cầu hồ sơ xuất khẩu được dịch sang tiếng Anh hoặc ngôn ngữ của quốc gia đó.

Bước 8: Chuẩn bị hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử

Hồ sơ xuất khẩu cần được chuẩn bị cả ở dạng giấy và dạng điện tử. Hồ sơ giấy sẽ được nộp cho cơ quan hải quan, hồ sơ điện tử sẽ được gửi cho đối tác nhập khẩu.

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

- Hồ sơ cần được lập đầy đủ và chính xác theo quy định.
- Hồ sơ cần được dịch sang tiếng Anh hoặc ngôn ngữ của quốc gia nhập khẩu (nếu cần).
- Hồ sơ cần được chuẩn bị trước khi xuất khẩu hàng hóa.
Trên đây là các bước chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác để tránh gặp rắc rối trong quá trình xuất khẩu.

Một số lưu ý cụ thể khi xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

- Đối với hàng thủ công mỹ nghệ có giá trị cao, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc đóng gói, bảo quản hàng hóa để tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các quy định nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu nhập khẩu.

Các giấy tờ cần thiết khi xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Ngoài các giấy tờ liên quan đến hàng hóa, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau khi xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ:
- Hóa đơn thương mại: Hóa đơn thương mại là chứng từ thể hiện giao dịch mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu.
- Phiếu đóng gói: Phiếu đóng gói là chứng từ thể hiện số lượng, chủng loại hàng hóa trong từng kiện hàng.
- Giấy chứng nhận chất lượng: Giấy chứng nhận chất lượng là chứng từ thể hiện chất lượng hàng hóa đáp ứng các yêu cầu của quốc gia nhập khẩu.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ xác nhận hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam.
- Giấy phép nhập khẩu (nếu có): Đối với một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ bị hạn chế xuất khẩu, doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu.
- Doanh nghiệp có thể tham khảo các quy định của pháp luật Việt Nam hoặc liên hệ với cơ quan hải quan để biết thêm thông tin về các giấy tờ cần thiết khi xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ.

Nhãn mác và cách đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ

Nhãn mác và cách đóng gói là hai yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ sản phẩm thủ công mỹ nghệ trong quá trình vận chuyển và nâng cao giá trị thương hiệu.

Nhãn mác

Nhãn mác đóng hàng thủ công mỹ nghệ cần cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, doanh nghiệp và nhà sản xuất. Các thông tin cần có trên nhãn mác bao gồm:
- Tên sản phẩm: Tên sản phẩm cần được in rõ ràng và dễ đọc.
- Mô tả sản phẩm: Mô tả sản phẩm cần cung cấp thông tin về chất liệu, kích thước, màu sắc, công dụng của sản phẩm.
- Thông tin doanh nghiệp: Thông tin doanh nghiệp bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại, website.
- Thông tin nhà sản xuất: Thông tin nhà sản xuất bao gồm tên nhà sản xuất, địa chỉ, số điện thoại.
- Mã vạch: Mã vạch giúp doanh nghiệp quản lý sản phẩm và chống hàng giả, hàng nhái.

Yêu cầu về thiết kế nhãn mác đóng hàng thủ công mỹ nghệ:

- Nhãn mác cần có thiết kế bắt mắt, thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Nhãn mác cần sử dụng hình ảnh và màu sắc phù hợp với sản phẩm.
- Nhãn mác cần được in trên chất liệu bền, đẹp.

Một số lưu ý khi thiết kế nhãn mác đóng hàng thủ công mỹ nghệ:

- Nhãn mác cần cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết nhưng không quá rườm rà.
- Nhãn mác cần sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu.
- Nhãn mác cần được thiết kế phù hợp với thị trường mục tiêu.

Các loại nhãn mác đóng hàng thủ công mỹ nghệ:

- Nhãn mác giấy: Nhãn mác giấy là loại nhãn mác phổ biến nhất, có thể được in offset hoặc in kỹ thuật số.
- Nhãn mác nhựa: Nhãn mác nhựa có độ bền cao, thường được sử dụng cho các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cao cấp.
- Nhãn mác vải: Nhãn mác vải thường được sử dụng cho các sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ vải.
- Nhãn mác kim loại: Nhãn mác kim loại có độ bền cao, thường được sử dụng cho các sản phẩm thủ công mỹ nghệ có giá trị cao.
Doanh nghiệp cần lựa chọn loại nhãn mác phù hợp với sản phẩm và mục đích sử dụng.
Một xưởng sản xuất hàng mây, tre, đay mỹ nghệ

Cách đóng gói

Cách đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ cần đảm bảo các yếu tố sau:
- Bảo vệ sản phẩm khỏi hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Tạo sự sang trọng và tinh tế cho sản phẩm.

Các yếu tố cần lưu ý khi đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ:

- Sử dụng vật liệu đóng gói phù hợp với sản phẩm.
- Đóng gói sản phẩm cẩn thận, chắc chắn.
- Tạo dấu hiệu nhận biết trên bao bì để dễ dàng phân biệt sản phẩm.

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một số cách đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ phổ biến như:

- Đóng gói trong hộp carton: Đây là cách đóng gói phổ biến nhất, giúp bảo vệ sản phẩm khỏi hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Đóng gói trong túi giấy: Cách đóng gói này mang lại sự sang trọng và tinh tế cho sản phẩm.
- Đóng gói trong hộp gỗ: Cách đóng gói này thường được sử dụng cho các sản phẩm thủ công mỹ nghệ có giá trị cao.
Doanh nghiệp cần lựa chọn cách đóng gói phù hợp với sản phẩm và mục đích sử dụng.
Doanh nghiệp Việt Nam tham gia triển lãm hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu

Thuế xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế xuất khẩu đối với hàng thủ công mỹ nghệ là 0%. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không phải nộp thuế xuất khẩu khi xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. Một số lưu ý về thuế xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
- Doanh nghiệp cần lưu ý kiểm tra kỹ các quy định về thuế xuất khẩu của quốc gia nhập khẩu để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về thuế xuất khẩu.
- Doanh nghiệp cần khai báo chính xác thông tin về thuế xuất khẩu trong hồ sơ xuất khẩu.

Ngoài thuế xuất khẩu, doanh nghiệp cũng cần lưu ý các loại thuế, phí khác khi xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, chẳng hạn như:

- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Phí hải quan
- Phí vận chuyển
- Phí bảo hiểm
Để xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ được thuận tiện, Doanh Nghiệp nên tìm một công ty tư vấn dịch vụ hải quan và vận chuyển uy tín như Intertrans để hợp tác. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ và hỗ trợ bởi Ms. Thu:098.449.8388
 

Thứ Hai, 25 tháng 9, 2023

NHẬP KHẨU PHỤ TÙNG XE MÁY TỪ ĐÀI LOAN VỀ VIỆT NAM

 

    Nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam đang là một xu hướng phổ biến hiện nay. Đài Loan là một quốc gia có nền công nghiệp sản xuất phụ tùng xe máy phát triển, với nhiều thương hiệu nổi tiếng như SYM, KYMCO, Gogoro,... Các sản phẩm phụ tùng xe máy Đài Loan được đánh giá cao về chất lượng, giá thành hợp lý.

Tình hình nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam

Tình hình nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam hiện nay đang có xu hướng gia tăng đáng kể. Theo số liệu thống kê, trong những năm gần đây, nhu cầu về các phụ tùng xe máy từ Đài Loan đã trở nên ngày càng lớn mạnh tại thị trường Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2022, Việt Nam đã nhập khẩu 2,4 tỷ USD phụ tùng xe máy, tăng 28% so với năm 2021. Trong đó, Đài Loan là thị trường cung cấp phụ tùng xe máy lớn nhất cho Việt Nam, chiếm 70% tổng kim ngạch nhập khẩu. Các thương hiệu phụ tùng xe máy Đài Loan nổi tiếng bao gồm: SYM, KYMCO, Gogoro, PGO,... Các loại phụ tùng xe máy nhập khẩu từ Đài Loan bao gồm: động cơ, khung xe, hệ thống điện, hệ thống phanh, hệ thống treo,...
Sự gia tăng này có thể được giải thích bằng nhiều yếu tố khác nhau. Đầu tiên, sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp xe máy tại Việt Nam đã đặt ra nhu cầu cao cho các phụ tùng và linh kiện chất lượng. Đài Loan, với nền công nghiệp sản xuất phụ tùng xe máy phát triển, đã trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu cho thị trường Việt Nam.
Bên cạnh đó, việc áp dụng các thỏa thuận thương mại tự do và mạng lưới hợp tác thương mại giữa Đài Loan và Việt Nam cũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu phụ tùng xe máy. Giá cả hợp lý và chất lượng đáng tin cậy từ Đài Loan đã thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và người tiêu dùng tại Việt Nam.
Một cửa hàng phụ tùng xe máy bên Đài Loan

Mã HS phụ tùng xe máy nhập khẩu từ Đài Loan

Dưới đây là danh sách mã HS phụ tùng xe máy thường được nhập khẩu từ Đài Loan vào Việt Nam. Lưu ý rằng danh sách này chỉ là một số mã HS phổ biến, và có thể có thêm mã HS khác tùy thuộc vào loại phụ tùng và linh kiện cụ thể:
Bảng mã HS tham khảo
Lưu ý rằng việc xác định mã HS chính xác cần dựa trên loại phụ tùng cụ thể và cách nhập khẩu. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật, bạn nên tham khảo với cơ quan hải quan hoặc chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu như Intertrans.

Điều kiện và quy định nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan

Nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện và quy định sau:
Điều kiện về chất lượng: Phụ tùng xe máy nhập khẩu phải đạt các tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam. Các tiêu chuẩn này được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, như Thông tư 22/2016/TT-BGTVT, Thông tư 41/2016/TT-BGTVT,...
Điều kiện về nhãn mác: Phụ tùng xe máy nhập khẩu phải có nhãn mác đầy đủ, rõ ràng, ghi rõ các thông tin về nhà sản xuất, xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng,...
Điều kiện về kiểm tra chất lượng: Phụ tùng xe máy nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu. Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện bởi cơ quan hải quan hoặc các tổ chức được chỉ định.

Ngoài ra, một số loại phụ tùng xe máy nhập khẩu từ Đài Loan có thể phải xin giấy phép nhập khẩu. Các loại phụ tùng này bao gồm:

- Phụ tùng xe máy dành cho người tàn tật
- Phụ tùng xe máy có công nghệ cao
- Phụ tùng xe máy có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng
Doanh nghiệp nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan cần lưu ý các điều kiện và quy định nêu trên để đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra suôn sẻ và hợp pháp. Việc kiểm tra chất lượng phụ tùng xe máy nhập khẩu được thực hiện bởi cơ quan hải quan hoặc các tổ chức được chỉ định.

Các loại phụ tùng xe máy có thể phải xin giấy phép nhập khẩu bao gồm:

- Phụ tùng xe máy dành cho người tàn tật
- Phụ tùng xe máy có công nghệ cao
- Phụ tùng xe máy có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng
Đài Loan là quốc gia sản xuất xe máy và phụ tùng lớn

Giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phụ tùng xe máy thông thường thì được phép nhập khẩu bình thường. Việc xin giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan vào Việt Nam yêu cầu tuân thủ nhiều quy định khác nhau dựa trên loại phụ tùng và mục đích sử dụng. Dưới đây là một số ví dụ về loại giấy và chứng nhận bình thường được yêu cầu:
Chứng nhận Người sản xuất: Một số loại phụ tùng cần có chứng nhận từ người sản xuất, chứng minh rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
Giấy phép Xuất xứ: Để chứng minh nguồn gốc của phụ tùng, bạn có thể cần phải cung cấp giấy phép xuất xứ từ Đài Loan.
Chứng nhận Chất lượng: Đôi khi, phụ tùng cần phải qua các quá trình kiểm định chất lượng và cần có chứng chỉ tương ứng.
Chứng chỉ An toàn và Môi trường: Đối với các phụ tùng có liên quan đến an toàn và môi trường, bạn cần có các chứng chỉ và giấy phép tương ứng.
Giấy phép Hải quan và Thuế: Để nhập khẩu, bạn cần có giấy phép hải quan và phải đảm bảo rằng thuế và lệ phí đã được thanh toán đầy đủ.
Chứng từ Xuất xứ: Các phụ tùng có thể yêu cầu chứng từ xuất xứ để xác minh nguồn gốc của chúng.
Tuy nhiên, một số loại phụ tùng xe máy nhập khẩu từ Đài Loan phải xin giấy phép nhập khẩu. Các loại phụ tùng này bao gồm:
Phụ tùng xe máy dành cho người tàn tật
Phụ tùng xe máy dành cho người tàn tật được quy định tại Thông tư 22/2016/TT-BGTVT. Giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy dành cho người tàn tật được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Phụ tùng xe máy có công nghệ cao
Phụ tùng xe máy có công nghệ cao được quy định tại Thông tư 23/2016/TT-BGTVT. Giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy có công nghệ cao được cấp bởi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Phụ tùng xe máy có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng
Phụ tùng xe máy có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng được quy định tại Thông tư 24/2016/TT-BGTVT. Giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng được cấp bởi Bộ Quốc phòng.
Để xin giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan, doanh nghiệp nhập khẩu cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của từng loại giấy phép. Hồ sơ thường bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
- Bản sao hợp đồng mua bán
- Bản sao giấy chứng nhận xuất xứ
- Bản sao chứng nhận chất lượng
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Doanh nghiệp nhập khẩu có thể nộp hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện. Quy trình xin cấp giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy thường mất khoảng 15 ngày làm việc.
 

Các trường hợp miễn cấp giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy bao gồm:

- Phụ tùng xe máy nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Phụ tùng xe máy nhập khẩu theo chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
- Phụ tùng xe máy nhập khẩu để phục vụ mục đích nghiên cứu, thử nghiệm
Một xưởng sản xuất phụ tùng xe máy của Đài Loan

Quy trình nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị Tài Liệu

Xác định loại phụ tùng bạn muốn nhập khẩu và đảm bảo rằng chúng tuân thủ các quy định về chất lượng và an toàn. Thu thập tài liệu liên quan bao gồm giấy tờ nguồn gốc, chứng nhận chất lượng, và giấy phép cần thiết.

Bước 2: Liên hệ với Đại lý Hoặc Nhà Sản Xuất

Liên hệ với đại lý hoặc nhà sản xuất ở Đài Loan để thảo luận về việc nhập khẩu. Ký kết hợp đồng mua bán chính thức và đảm bảo rằng mọi điều khoản quan trọng được đề cập đầy đủ. Các nội dung cần thỏa thuận bao gồm:
- Loại phụ tùng, số lượng, giá cả
- Phương thức thanh toán
- Điều kiện giao hàng
- Bảo hành, bảo trì
- Làm thủ tục hải quan

Bước 3: Đăng Ký Với Cơ Quan Hải Quan

Khi hàng hóa nhập khẩu từ Đài Loan về Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu cần làm thủ tục hải quan. Thủ tục hải quan bao gồm:
- Khai tờ khai hải quan
- Xuất trình các chứng từ cần thiết, bao gồm:
- Hợp đồng mua bán
- Giấy chứng nhận xuất xứ
- Chứng nhận chất lượng
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
- Tra thuế nhập khẩu

Bước 4: Đóng Gói và Vận Chuyển hàng hóa về Việt Nam

Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu cần vận chuyển hàng hóa về Việt Nam. Phương thức vận chuyển có thể là đường biển, đường hàng không hoặc đường bộ. Intertrans là công ty logistics mà Doanh Nghiệp hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ.

Bước 5: Kiểm Tra Hải Quan và Thanh Toán Thuế

Lô hàng của bạn sẽ được kiểm tra tại cảng nhập khẩu ở Việt Nam để đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn. Doanh Nghiệp cần thanh toán thuế và lệ phí nhập khẩu cần thiết theo quy định của cơ quan hải quan. Các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục hải quan bao gồm:
- Hợp đồng mua bán
- Giấy chứng nhận xuất xứ
- Chứng nhận chất lượng
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
- Theo dõi tiến trình hải quan để đảm bảo rằng nó diễn ra một cách trơn tru.Lưu ý rằng quy trình cụ thể có thể thay đổi dựa trên từng trường hợp cụ thể và sự thay đổi trong quy định hải quan. Để đảm bảo bạn tuân thủ mọi quy định và thực hiện việc nhập khẩu một cách hiệu quả, luôn nên tham khảo với chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan hải quan có thẩm quyền.

Bước 6: Nhận Hàng, Lưu kho và Phân Phối

Khi hàng hóa về đến Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu cần nhận hàng và lưu kho. Sau đó, họ có thể phân phối hàng hóa đến các đại lý hoặc bán trực tiếp cho khách hàng. Quy trình nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam thường mất khoảng 10-15 ngày làm việc. Trong đó, thời gian làm thủ tục hải quan thường mất khoảng 3-5 ngày.
Các trường hợp miễn cấp giấy phép nhập khẩu phụ tùng xe máy bao gồm:
- Phụ tùng xe máy nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Phụ tùng xe máy nhập khẩu theo chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
- Phụ tùng xe máy nhập khẩu để phục vụ mục đích nghiên cứu, thử nghiệm
Việt Nam hiện là quốc gia sản xuất và sử dụng xe máy nhiều nhất thế giới

Phụ tùng xe máy từ Đài Loan được đóng gói và nhãn mác như nào?

Phụ tùng xe máy từ Đài Loan được đóng gói và nhãn mác theo các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn quốc tế.

Đóng gói

Bao bì bảo vệ: Phụ tùng xe máy từ Đài Loan được đóng gói cẩn thận để đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Các loại phụ tùng được đóng gói trong các hộp carton, thùng gỗ hoặc thùng nhựa. Các hộp carton thường được làm bằng giấy kraft dày, có khả năng chống thấm nước, chống ẩm, bụi, và chống va đập. Thùng gỗ hoặc thùng nhựa được sử dụng cho các loại phụ tùng có kích thước lớn hoặc nặng.
Đóng thùng: Các lô hàng phụ tùng có thể được đóng vào thùng hoặc pallet để thuận tiện cho việc xếp chồng và vận chuyển.

Nhãn mác

Nhãn sản phẩm: Nhãn mác của phụ tùng xe máy từ Đài Loan phải có đầy đủ các thông tin sau:
- Tên nhà sản xuất
- Xuất xứ
- Mã HS
- Tiêu chuẩn chất lượng
- Hướng dẫn sử dụng
- Các thông tin này được in rõ ràng, dễ đọc bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
Nhãn thùng hoặc pallet: Thùng hoặc pallet chứa phụ tùng thường sẽ có nhãn ghi rõ thông tin
- Trọng lượng
- Số lượng
- Các thông tin hải quan quan trọng.
- Thông tin Hướng Dẫn: Đôi khi, các sản phẩm sẽ đi kèm với hướng dẫn lắp đặt hoặc sử dụng bằng tiếng Việt để đảm bảo người sử dụng tại Việt Nam hiểu rõ cách sử dụng phụ tùng.
Lưu ý rằng quy định về đóng gói và nhãn mác có thể thay đổi dựa trên loại phụ tùng, quy định của cơ quan nhập khẩu và xuất khẩu, và yêu cầu của khách hàng cụ thể. Việc tuân thủ đúng quy định về đóng gói và nhãn mác là rất quan trọng để đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra một cách trơn tru và an toàn.
Phụ tùng xe máy thường được đóng trong thùng carton và đặt trên pallet gỗ

Một số lưu ý về đóng gói và nhãn mác phụ tùng xe máy từ Đài Loan

- Đối với các loại phụ tùng dễ vỡ, cần có biện pháp bảo vệ đặc biệt, chẳng hạn như bọc xốp hoặc giấy vụn.
- Đối với các loại phụ tùng có kích thước lớn hoặc nặng, cần sử dụng các thùng gỗ hoặc thùng nhựa có kích thước phù hợp.
- Các thông tin trên nhãn mác phải được in rõ ràng, dễ đọc và không bị mờ nhòe.
- Việc đóng gói và nhãn mác phụ tùng xe máy từ Đài Loan đảm bảo cho hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng tiêu chuẩn chất lượng.

Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan

Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan được quy định tại Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam 2023. Theo đó, thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan giao động từ 0 - 35%, tùy thuộc vào từng loại phụ tùng cụ thể và theo quy định của cơ quan hải quan Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ về loại phụ tùng xe máy và mức thuế nhập khẩu thường áp dụng:
- Động cơ xe máy: Thuế nhập khẩu là 20%.
- Bộ phận động cơ (ví dụ: bộ xi-lanh, bộ lọc không khí, bộ truyền động): Mức thuế nhập khẩu có thể từ 5% đến 20%, tùy thuộc vào từng loại bộ phận.
- Lốp xe máy: Thường áp dụng thuế nhập khẩu, mức thuế có thể dao động từ 15% đến 30% tùy theo loại và kích thước của lốp.
- Khung xe máy: Thuế nhập khẩu là 20%.
- Phụ tùng điện tử (ví dụ: đèn chiếu sáng, đèn hậu, bộ đồng hồ đo tốc độ): Mức thuế có thể từ 5% đến 20% tùy loại..
- Phanh và hệ thống treo: Thuế nhập khẩu thường từ 10% đến 30% tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.
- Phụ tùng dành cho người tàn tật: Thuế nhập khẩu là 0%.
- Phụ tùng xe máy có công nghệ cao: Thuế nhập khẩu là 0%.
- Phụ tùng xe máy có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng: Thuế nhập khẩu là 0%.
Lưu ý
- Đây chỉ là một số ví dụ và thuế có thể thay đổi theo quy định của cơ quan hải quan và các hiệp định thương mại quốc tế mà Việt Nam và Đài Loan tham gia. Việc cụ thể hóa mức thuế cho từng phụ tùng cụ thể sẽ cần được xác định bởi cơ quan hải quan và có thể được tư vấn bởi các chuyên gia thuế nhập khẩu như Intertrans
- Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy được tính trên giá CIF (giá hàng hóa, bảo hiểm và vận chuyển đến cảng đích).
- Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy có thể được hoàn trả nếu đáp ứng các điều kiện quy định.

Lưu ý khi nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam

Dưới đây là một số lưu ý khi nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam:

- Tìm hiểu kỹ về các quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu phụ tùng xe máy. Doanh nghiệp nhập khẩu cần nắm rõ các quy định về điều kiện, thủ tục nhập khẩu, thuế nhập khẩu,... để đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.
- Chọn nhà cung cấp phụ tùng xe máy uy tín tại Đài Loan. Doanh nghiệp nhập khẩu cần tìm hiểu kỹ về nhà cung cấp, bao gồm thông tin về công ty, sản phẩm, giá cả,... để lựa chọn được nhà cung cấp uy tín và có giá cả cạnh tranh. Chọn đại lý đáng tin cậy: Nếu bạn không đặt hàng trực tiếp từ nhà sản xuất, hãy chọn một đại lý hoặc nhà cung cấp đáng tin cậy ở Đài Loan có kinh nghiệm trong việc xuất khẩu phụ tùng xe máy.
- Bảo hành và hậu mãi: Thảo luận với nhà cung cấp về chính sách bảo hành và dịch vụ hậu mãi. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các phụ tùng có tính năng quan trọng đối với an toàn và hoạt động của xe.
- Kiểm tra chất lượng và xuất xứ: Trước khi đặt hàng, xác minh rằng phụ tùng bạn đang nhập khẩu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn. Hãy kiểm tra xuất xứ của sản phẩm để đảm bảo nó đến từ Đài Loan.
- Thủ tục hải quan: Đảm bảo bạn đã hoàn tất tất cả các thủ tục hải quan cần thiết và tuân thủ các quy định về nhập khẩu. Điều này bao gồm việc đăng ký nhập khẩu, xác định mã HS và mức thuế nhập khẩu, và nộp đủ các giấy tờ liên quan.
- Hiểu về thuế và giá trị gia tăng (VAT): Nắm rõ mức thuế nhập khẩu áp dụng cho từng loại phụ tùng và tính toán chi phí thuế và VAT trong quá trình nhập khẩu.
- Kiểm tra vận chuyển: Đảm bảo phương tiện vận chuyển và quy trình đóng gói đảm bảo an toàn cho phụ tùng trong quá trình vận chuyển từ Đài Loan về Việt Nam. Doanh nghiệp nhập khẩu cần vận chuyển hàng hóa về Việt Nam bằng đường biển, đường hàng không hoặc đường bộ. 
- Giám sát thời gian và chi phí: Theo dõi tiến độ giao hàng và chi phí liên quan đến việc nhập khẩu để đảm bảo rằng bạn tuân thủ ngân sách và lịch trình.
- Nhận hàng và lưu kho. Doanh nghiệp nhập khẩu cần nhận hàng và lưu kho khi hàng hóa về đến Việt Nam. Sau đó, họ có thể phân phối hàng hóa đến các đại lý hoặc bán trực tiếp cho khách hàng.

Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Đóng gói và nhãn mác phụ tùng xe máy từ Đài Loan phải đúng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn quốc tế.
- Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan là 0 - 35%, ngoại trừ một số loại phụ tùng đặc biệt có thuế suất thấp hơn.
- Nhớ rằng việc nhập khẩu phụ tùng xe máy cần sự cẩn thận và tuân thủ quy định của cơ quan hải quan. Để đảm bảo quá trình diễn ra trơn tru và hiệu quả, hãy tư vấn với chuyên gia hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu như công ty Intertrans. Việc nắm rõ các lưu ý khi nhập khẩu phụ tùng xe máy từ Đài Loan về Việt Nam sẽ giúp doanh nghiệp nhập khẩu đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Để được tư vấn một cách chi tiết và cụ thể, mời Doanh Nghiệp đến thăm văn phòng Intertrans để trao đổi hoặc gọi ngay cho Ms. Thu: 098.449.8388. Intertrans luôn sẵn sàng phục vụ.